Click here Lí Giải lá sốThông tin cá nhân:
Họ và tên: Vương Tạ Linh Tú
Sinh ngày13, tháng 03. năm Bính Dần
Giờ Tuất
Dương Nam
Cục: Thuỷ Nhị Cục
Mệnh:Lộ Trung Hỏa (Lửa trong lò)
Sao chủ mệnh:Lộc tồn
Sao chủ thân: Thiên Lương
Con nhà Xích Đế (cô quạnh)
Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng .
Xương CON CỌP. Tướng tinh CON CHIM TRĨ (con nì lạ àh nha)
Lượng Chỉ : 3 Lượng 4 Chỉ
Theo thuật cân xương đoán số :
Người có số lượng và chỉ này thì có số tu hành. Sớm muộn gì cũng xuất gia nương nhờ của Phật (éc thiệt hok trời), duyên tơ lỡ làng, ngang trái
. Đàn ông thì làm ăn thất bại long đong lận đận, nghèo khổ.
Mệnh:
Là người rất có nam tính như thông minh, cương trực, can đảm, uy nghi và đặc biệt hấp dẫn phái nữ(Cái này thì chính xác nà). Hay cứu giúp người khác, cẩn thận, cặn kẽ, trật tự, có nhiều bạn bè, người giúp đỡ, người ủng hộ(wé đúng lun).Có tài tổ chức, sáng kiến, quyền biến theo hoàn cảnh, có nhiều tài lộc do người khác mang lại hoặc thừa kế(shướng)
. Hay giúp người khác và cũng được nhiều người giúp đỡ, nhất là lúc gặp khó khăn. Hoạt bát, nhân hậu, chăm học và thường đỗ cao(trật lất, đóng tiền học lại mấy môn lun) hoặc có hiểu biết.
Phụ Mẫu:
Không có gì đặc biệt (tạm coi là đúng)
Phúc đức:
Được hưởng phú quý và phúc thọ, có người phò trợ. Họ hàng hay tranh chấp lẫn nhau.(hên xui)
Điền trạch:
Dễ phát triển cơ nghiệp ở xa quê hương. Nhà cửa hay bị sự cố, hư hại. Nhà cửa cao rộng, đẹp. Nhà đất nếu có cũng thường phải bán luôn. (oác, xấu dữ bây)
Quan Lộc:
Bị ghen ghét, gièm pha, khó thăng tiến, bị mất chức ít nhất một lần. Được nhiều người nâng đỡ trên đường công danh. Công danh lừng lẫy lại thịnh và bền, được tín nhiệm trọng dụng, được giao phó công việc quan trọng, gần gũi bậc trưởng quan. Công danh hiển hách, nhưng phải đua tranh mới có được.
Nô Bộc:
Có cộng sự tài giỏi nhưng hay lấn áp người trên.
Thiên di:
Ra đường hay gặp sự chẳng lành, thường mắc tai ương(cái này đúng nà bị mất bóp với đt hoài). Hay gặp quý nhân hoặc những người có chức có quyền. Hay bị tai nạn về xe cộ, súng đạn, gươm đao.
Tật Ách:
Căng mạch máu, hay nhức đầu. Máu xấu, hay bị mụn nhọt. Gặp nguy hiểm được người giúp, mắc bệnh gặp thầy thuốc. Từng ngã đau, có thương tích nặng, cẩn thận tai nạn gãy cây. Hay bi đau bụng. (shax,choáng choáng ->xỉu,còn gì là con người
)
Tài Bạch:
Tiền tài đầy đủ, làm ăn khá suông sẽ. Làm giàu nhanh chóng nhưng cũng thất bại nhanh chóng, thường lao vào buôn bán táo bạo và mạo hiểm. Hà tiện, khéo giữ của. Có được tiền bạc do người khác phái mang đến. Làm nghề thủ công sẽ rất phát đạt.(ax, cái này phải ai chơi thân mới hiểu
)
Tử tức:
Ba con, có quý tử, tất cả đều thông minh(good). Con hay chơi bời
. Con sớm hiển đạt. Sinh nhiều khó nuôi(cái này chắc là đúng), sau con phá tán tài sản của cha mẹ
. Có con nuôi rất hiếu thảo.(gỡ gạt đc tí)
Phu thê:
Gia đình tương đắc, có hòa khí, thủy chung. Cưới xin dễ dàng, vợ chồng đẹp đôi. Gia đình hay sào sáo, vợ hay ghen. (sao mà trái ngược thế lúc thì có hoà khí chung thủy, lúc thì sào sáo, vợ hay ghen pó hand)
Huynh đệ:
Trong gia đình có một anh em rất phú quý, hạnh đạt về công danh. (mackeno)
Chú ý : Các câu được lập lại nhiều lần là các câu có khả năng xảy ra nhất.